Hạch toán hàng nhập khẩu – hướng dẫn và ví dụ chi tiết

Hạch toán hàng nhập khẩu là một nghiệp vụ quan trọng đối với các doanh nghiệp giao thương quốc tế. Trong bài viết này, chúng ta sẽ tìm hiểu về cách hạch toán hàng nhập khẩu và các nguyên tắc cần nắm vững. Cùng khám phá nhé!

Quy định chung về tỷ giá hàng nhập khẩu

Khi hạch toán hàng nhập khẩu, chúng ta cần chú ý đến các vấn đề liên quan đến tỷ giá. Theo quy định tại Thông tư 26/2015/TT-BTC, doanh nghiệp phải quy đổi ngoại tệ và xác định tỷ giá như sau:

  • Tỷ giá giao dịch thực tế để hạch toán doanh thu là tỷ giá mua vào của Ngân hàng thương mại nơi người nộp thuế mở tài khoản.
  • Tỷ giá giao dịch thực tế để hạch toán chi phí là tỷ giá bán ra của Ngân hàng thương mại nơi người nộp thuế mở tài khoản tại thời điểm giao dịch thanh toán ngoại tệ.

Các trường hợp cụ thể được quy định tại Thông tư 200/2014/TT-BTC, bao gồm:

  • Khi phát sinh khoản phải trả người bán từ hoạt động nhập khẩu, kế toán sử dụng tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm phát sinh.
  • Khi thanh toán cho người bán, kế toán ghi theo tỷ giá ghi sổ thực tế đích danh cho từng nhà cung cấp.

Để rõ hơn, hãy xem ví dụ dưới đây:

Công ty A nhập khẩu 1 lô hàng trị giá 20.000 USD.
Ngày 1/6 công ty thanh toán toàn bộ tiền hàng cho nhà cung cấp, tỷ giá bán ra của ngân hàng thương mại hôm đó là 21.000 VNĐ.
Ngày 6/6, hàng hóa về đến cảng.

Kế toán hạch toán như sau:
Ngày 1/6:
- Nợ TK 331: 20.000 x 21.000 = 420.000.000 VNĐ
- Có TK 112: 20.000 x 21.000 = 420.000.000 VNĐ

Ngày 6/6: 
- Nợ TK 156: 20.000 x 21.000 = 420.000.000 VNĐ
- Có TK 331: 20.000 x 21.000 = 420.000.000 VNĐ

Hạch toán hàng nhập khẩu

Thông thường, khi nhập khẩu mua hàng hóa, chúng ta sẽ gặp các trường hợp hạch toán sau:

Thanh toán trước toàn bộ tiền cho nhà cung cấp

Khi thanh toán trước hay ứng trước, kế toán viên ghi nhận như sau:

  • Nợ TK 331 – Trị giá lô hàng, tỷ giá tính lấy theo tỷ giá giao dịch thực tế (là tỷ giá bán của ngân hàng nơi thường xuyên có giao dịch)
  • Có TK 112

Khi nhận hàng, kế toán viên ghi nhận như sau:

  • Nợ TK 152, 153, 156, 211 – tỷ giá lấy theo tỷ giá ghi sổ thực tế đích danh, chính là tỷ giá khi thanh toán trước cho nhà cung cấp
  • Có TK 331 – Trị giá lô hàng, lấy theo tỷ giá ghi sổ trước khi thanh toán

Ví dụ: Công ty A nhập khẩu 1 lô hàng trị giá 20.000 USD.

Ngày 1/6 công ty thanh toán toàn bộ tiền hàng cho nhà cung cấp, tỷ giá bán ra của ngân hàng thương mại hôm đó là 21.000 VNĐ.
Ngày 6/6, hàng hóa về đến cảng.

Kế toán hạch toán như sau:

Ngày 1/6:

  • Nợ TK 331: 20.000 x 21.000 = 420.000.000 VNĐ
  • Có TK 112: 20.000 x 21.000 = 420.000.000 VNĐ

Ngày 6/6:

  • Nợ TK 156: 20.000 x 21.000 = 420.000.000 VNĐ
  • Có TK 331: 20.000 x 21.000 = 420.000.000 VNĐ

Thanh toán tiền hàng cho nhà cung cấp thành nhiều lần

Khi thanh toán trước lần 1, kế toán ghi nhận như sau:

  • Nợ TK 331 – trị giá thanh toán trước, tỷ giá lấy theo tỷ giá giao dịch thực tế
  • Có TK 112

Vì thanh toán nhiều lần tại nhiều thời điểm tỷ giá khác nhau, chúng ta sẽ hạch toán thành 2 phần:

  • Phần ứng trước cho người bán: áp dụng tỷ giá ghi sổ thực tế đích danh (tỷ giá tại thời điểm thực hiện ứng trước)
  • Phần còn lại thanh toán sau: áp dụng theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm thanh toán

Ví dụ: Công ty A nhập khẩu 1 lô hàng trị giá 10.000 USD thanh toán nhiều lần.

Lần 1: Thanh toán trước trị giá của 2000 USD, tỷ giá bán ra của ngân hàng thương mại là 21.000. Kế toán ghi như sau:

  • Nợ TK 331 2000 x 21.000 = 84.000.000 VNĐ
  • Có TK 112 2000 x 21.000

Khi hàng về đến cảng, tỷ giá bán ra của ngân hàng là 21.500, kế toán viên ghi nhận như sau:

  • Nợ TK 156 (2000 x 21.000) + (8000 x 21.500)
  • Có 331 (2000 x 21.000) + (8000 x 21.500)

Lần 2: công ty A thanh toán nốt số tiền còn lại, tỷ giá bán ra của ngân hàng là 21.800

  • Nợ TK 331 8000 x 21.500 = 172.000
  • Nợ 635 2.400
  • Có TK 112 8000 x 21.800 = 174.400

Thanh toán tất cả tiền hàng cho nhà cung cấp sau khi nhận hàng

Khi nhận hàng, kế toán ghi nhận như sau:

  • Nợ TK 152, 153, 156, 211 – Trị giá lô hàng áp dụng theo tỷ giá giao dịch thực tế
  • Có TK 331

Khi thanh toán cho người bán

  • Nợ TK 331 – lấy theo tỷ giá ghi sổ khi nhận hàng
  • Nợ TK 635 – nếu xuất hiện chênh lệch lỗ tỷ giá
  • Có TK 112 – lấy theo tỷ giá bán ngoại tệ của ngân hàng
  • Có TK 515 – nếu xuất hiện chênh lệch lãi tỷ giá

Ví dụ: Công ty A nhập khẩu 1 lô hàng trị giá 10.000 USD thanh toán nhiều lần và thanh toán toàn bộ hàng sau khi đã nhận hàng.

Ngày 01/06, hàng về đến cảng, tỷ giá giao dịch thực tế hôm đó là 21.500, kế toán viên ghi nhận như sau:

  • Nợ TK 156 10.000 x 21.500
  • Có TK 331 10.000 x 21.500

Ngày 06/06, công ty A thanh toán toàn bộ tiền hàng cho người bán, tỷ giá bán ra của ngân hàng hôm đó là 21.000

  • Nợ TK 331 10.000 x 21.500 = 215.000.000
  • Có TK 112 10.000 x 21.000 = 210.000.000
  • Có TK 515 5.000.000

Hạch toán các loại thuế đối với hàng nhập khẩu

Sau khi hạch toán giá trị hàng nhập khẩu, chúng ta cần quan tâm đến hạch toán các loại thuế liên quan trên tờ khai hải quan như Thuế Nhập khẩu, thuế Tiêu thụ đặc biệt, thuế giá trị gia tăng.

Lưu ý:

  • Kế toán hạch toán dựa trên tờ khai hải quan đã được cơ quan Hải quan tính trước đó.
  • Thuế phát sinh sẽ tính vào giá trị hàng nhập khẩu.
  • Nếu doanh nghiệp kê khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ: thuế GTGT đầu vào có thể được khấu trừ.
  • Nếu doanh nghiệp kê khai thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp: thuế GTGT đầu vào được tính vào giá trị hàng nhập khẩu.

Kế toán hạch toán thuế (dựa trên tờ khai):

  • Nợ TK 152, 153, 156, 211
  • Có TK 3332 – Thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có)
  • Có TK 3333 – Thuế xuất nhập khẩu
  • Có TK 333… (thuế khác nếu có)

Nếu được khấu trừ thuế GTGT đầu vào:

  • Nợ TK 133
  • Có TK 33312 – Thuế GTGT hàng nhập khẩu

Nếu thuế GTGT không được khấu trừ hoặc kê khai thuế theo phương pháp trực tiếp:

  • Nợ TK 152, 153, 156, 211
  • Có TK 33312 – Thuế GTGT hàng nhập khẩu

Khi nộp thuế:

  • Nợ TK 33312, TK 3332, TK 3333, TK 33381
  • Có TK 111, TK 112

Nhớ rằng, hạch toán hàng nhập khẩu là một nghiệp vụ không dễ dàng. Chúng ta cần không ngừng học hỏi và thực hiện thường xuyên để thành thạo. Hy vọng bài viết đã cung cấp cho bạn những kiến thức hữu ích.

Tìm hiểu thêm: Hạch toán Tài khoản 331 – Phải trả người bán theo TT 200

Ngoài ra, để hỗ trợ cho quy trình này, UBot cung cấp hơn 100+ robot ảo tự động hóa cho từng quy trình cụ thể của doanh nghiệp. Đặc biệt, giải pháp UBot Invoice và UBot Meeting đã nhận được sự tin tưởng từ hơn 3000+ doanh nghiệp. Trong tương lai gần, UBot sẽ ra mắt thêm các giải pháp tự động hóa khác như UBot ePayment, UBot Matching, UBot Statement Checking để tối ưu hiệu suất doanh nghiệp.

Hãy tham khảo và nhận tư vấn về giải pháp tự động hóa cho doanh nghiệp tại đây: UBot.vn.